Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp chuẩn trong ngành Nail và Spa:
- Would you like to foot massage or body massage? – Bạn muốn xoa bóp thư giãn chân hay toàn thân?
- The foot massage cost is 10USD. – Thư giãn chân có giá là 10 đô la
- Please turn off the air conditioner. – Làm ơn tắt máy lạnh dùm
- Please turn on the music. – Vui lòng bật nhạc
- Please sit down here and enjoy the massage – Hãy ngồi xuống đây và tận hưởng dịch vụ thư giãn
- Do you have an appoitment? – Bạn có hẹn lịch trước không
- Did you book before you come here? – Bạn có đặt trước chỗ khi bạn tới đây không
- All of our skincare cream is Super Star’s product – Tất cả các mỹ phẫm dưỡng da của chúng tôi đề là sản phẩm của Super Star.
- Let’s go take a bath – Bạn hãy đi tắm lại cho sạch.
- After the course of treatment, your skin will be brighter, smoother, and fewer wrinkles. – Sau quá trình điều trị da bạn sẽ sáng hơn, ít nếp nhăn hơn và mềm mại hơn.
Một số mẫu câu kịch bản khi khách bước vào tiệm nail của bạn:
Khi khách bước vào tiệm nail, bạn có thể dùng các mẫu câu sau:
- Hi, may I help you? Do you like fake nails or manicure or pedicure? ( Xin chào, tôi có thể giúp gì được bạn? Bạn có muốn làm móng giả hay móng tay, móng chân không?)
- You like manicure? You like acrylic nails? You like pedicure? You like waxing? You like massage? ( Bạn thích làm móng tay? Bạn thích móng tay đắp? Bạn thích làm móng chân không? Bạn thích tẩy lông không? Bạn thích massage không?)
- What kind of nails do you like? What kind of service do you like? ( Bạn thích loại móng tay nào? Bạn thích loại dịch vụ nào?)
Lưu ý: Đừng hỏi : What do you want? – Bởi mang nhiều hàm nghĩa không tôn trọng khách hàng.
Sau khi xác nhận khách muốn dùng dịch vụ nào, tiếp theo mời họ ngồi:
- Sit down, please. – Mời ngồi
- Have a seat, please – Mời ngồi vào ghế
Tiếp đến hỏi về độ dài móng tay mà khách mong muốn:
- How long do you like? – Bạn muốn dài cỡ bao nhiêu?
- What’s the length? – Thế còn chiều dài thì sao?
- How about the length? – Thế còn chiều dài thì sao?
Trong quá trình làm bạn muốn đổi làm tay kia:
- Give me your hand, please. – Vui lòng cho tôi mượn tay bạn
.Khi tay khách khá xa so với tầm làm của bạn, bạn có thể dùng các câu sau để yêu cầu họ di chuyển lại gần hơn:
- Please, move closer.- Vui lòng dịch chuyển lại gần hơn ạ
- I need your hand closer, please. – Tôi cần tay bạn dịch lại gần hơn, vui lòng…
- Move your chair closer/ A little bit please. – Vui lòng dịch chuyển ghế lại gần hơn/ Vui lòng lại gần hơn một chút ạ.
Khi khách đột ngột di chuyển trong lúc làm móng, bạn hãy dùng các câu sau:
- Don’t move your hand, please. – Xin đừng dịch chuyển ạ
- Keep your hand still, please. – Vui lòng giữ yên tay ạ
- Oh, you hand’s shaking too much. – Ôi, tay của bạn đang rung mạnh quá
Trong quá trình làm hãy gia tăng thêm tương tác với khách bằng cách hỏi màu sơn và mẫu design mà khách thích
- What color do you want? – Bạn muốn chọn màu nào ạ?
- I think this color/ design will be suited to your nails
Khi làm nếu khách có phản ứng với hành động của bạn như làm quá mạnh hoặc khiến họ đau, một số câu họ có thể nói như:
- You are too rough. – Bạn làm mạnh quá rồi
- Be gentle, please – Làm ơn làm nhẹ nhàng
- Be more careful, please. – Làm ơn cẩn thận chút
- It hurts. – Bị đau rồi
- It’s hot! – Nóng quá
- You’re killing me! – Bạn đang cố giết tôi à!
Những lúc vậy bạn nên nói thành khẩn để xoa dịu như:
- Oh, I’m so so sorry, let’s me take care you carefully – Tôi thành phần xin lỗi, để tôi chăm sóc bạn kĩ càng hơn.
Khi khách có những yêu cầu khác trong lúc bạn làm thì có thể nói:
- Don’t wory, I will fix it (do it) later for you. – Đừng lo, tôi sẽ xử lí ngay cho bạn
Hoặc khi móng tay làm xong nhưng chưa khô, khách lại muốn thanh toán và đi thì bạn có thể nói:
- It’s not completely dried. – Nó vẫn chưa khô hoàn toàn
- It’s not totally dried but you can go if you want and careful – Nó chưa khô hoàn toàn, bạn có thể đi nếu muốn
Yêu cầu khách đi rửa tay:
- Now, wash your hands please (in the back or in the washroom). – Bây giờ, vui lòng rửa tay ở phía sau/ tại bồn rửa ạ
Sau khi xong dịch vụ bạn hãy nói thêm với khách
- It’s finished – Đã hoàn thành
- It’s done. – Đã xong
- You are done. – Móng của bạn đã xong
- You can go now. – Bạn có thể đi bây giờ